Các kỹ năng Heian Fūunden

Bảng dưới đây liệt kê các loại kỹ năng, chú pháp của từng binh chủng.

Pháp thuật của các nhà sư Mật giáo

  • Hỏa Thiên Pháp Ấn (火天法印-Katen Hōin): tấn công thuộc tính hỏa, tác dụng với một Unit địch.
  • Thủy Thiên Pháp Ấn (水天法印-Suiten Hōin): tấn công thuộc tính băng, tác dụng với một Unit địch.
  • Phong Thiên Pháp Ấn (風天法印-Fūten Hōin): tấn công thuộc tính phong, tác dụng với một Unit địch.
  • Nhật Thiên Pháp Ấn (日天法印-Nitten Hōin): tấn công thuộc tính quang, tác dụng với một Unit địch.
  • Phạm Thiên Pháp Ấn (梵天法印-Bonten Hōin): tấn công thuộc tính ba động, tác dụng với một Unit địch.
  • Nguyệt Thiên Pháp Ấn (月天法印-Getten Hōin): tấn công thuộc tính tinh thần, tác dụng với một Unit địch.
  • Đế Thích Thiên Ấn (帝釈天印-Taishakutenin): tấn công thuộc tính lôi, tác dụng với một Unit địch.
  • Bất Động Pháp Ấn (不動法印-Fudō Hōin): tấn công thuộc tính hỏa, tác dụng với tất cả địch trên một đường thẳng.
  • Hàng Tam Thế Ấn (降三世印-Gōzanze-in): tấn công thuộc tính băng, tác dụng với tất cả địch trên một đường thẳng.
  • Đại Uy Đức Ấn (大威徳印- Daitoku-in): tấn công thuộc tính phong, tác dụng với tất cả địch trên một đường thẳng.
  • Kim Cang Pháp Ấn (金剛法印-Kongō Hōin): tấn công vật lý, tác dụng với tất cả địch trên một đường thẳng.
  • Quân Trà Lợi Ấn (軍荼利印-Gunchari-in): tấn công thuộc tính tinh thần, tác dụng với tất cả địch trên một đường thẳng.
  • Tứ Thiên Vương Ấn (四天王印-Shitennō-in): tấn công thuộc tính quang, tác dụng với tất cả địch trong phạm vi 4 ô quanh người dùng.
  • Hoan Hỷ Thiên Ấn (歓喜天-Kangiten-in): tấn công thuộc tính tinh thần, tác dụng với tất cả địch trong phạm vi 3 ô được chỉ định.
  • Tự Tại Thiên Ấn (自在天印-Jizaiten-in): tấn công thuộc tính phong, tác dụng với tất cả Unit trong phạm vi 4 ô quanh người dùng.
  • Đại Nguyên Súy Ấn (大元帥印-Daigensui-in): tấn công thuộc tính ba động, tác dụng với tất cả địch trên màn hình.
  • Đại Nhật Pháp Ấn (大日法印-Dainichi Hōin): tấn công thuộc tính quang, tác dụng với tất cả Unit trong phạm vi 3x6 ô do người dùng chỉ định.
  • Văn Thù Pháp Ấn (文殊法印-Monju Hōin): tăng chú lực cho đồng minh.
  • A Di Đà Ấn (阿弥陀印-Amida-in): tăng kỹ lượng cho đồng minh.
  • Dược Sư Pháp Ấn (薬師法印-Yakushi Hōin): hồi phục một nửa HP cho đồng minh.
  • Quán Thế Âm Ấn (観世音印-Kanzen-on-in): chữa trạng thái tê liệt cho đồng minh.
  • Thế Chí Pháp Ấn (勢至法印-Seishi Hōin): tăng phòng ngự cho đồng minh.

Âm thanh tinh linh

  • Kasei Shōkan (火精召喚, triệu hồi tinh linh lửa): tấn công thuộc tính lửa, tác dụng lên Unit địch bên cạnh.
  • Mokusei Shōkan (木精召喚, triều hồi tinh linh cây): tấn công thuộc tính gió, tác dụng lên Unit địch bên cạnh.
  • Ryūsen (流泉, khúc nhạc Lưu Tuyền): gia tăng lực tấn công cho toàn đồng minh.
  • Takuboku (啄木, khúc nhạc Trác Mộc): gia tăng lực phòng ngự cho toàn đồng minh.
  • Kagura Uta (神楽唄, nhạc tế thần): gia tăng kỹ lượng cho toàn đồng minh.

Pháp thuật Thần đạo

  • Fukuju Gohō (福寿護法, phúc thọ Hộ pháp): hồi phục HP cho một Unit đồng minh.
  • Hōju Gohō (宝珠護法, bảo châu Hộ pháp): hồi phục HP cho một Unit đồng minh ở vị trí bất kỳ.
  • Kōshin Gohō (光神護法, quang thần Hộ pháp): hồi phục HP cho toàn đồng minh, trừ bản thân.
  • Jōka Seihō (浄化聖法,tịnh hóa thánh pháp): chữa trạng thái tê liệt cho toàn đồng minh, trừ bản thân.
  • Hino Kotodama (火乃言霊, lời của lửa): tấn công một Unit địch.
  • Mizu no Kotodama (水乃言霊, lời của nước): tấn công một Unit địch.
  • Kaze no Kotodama (風乃言霊, lời của gió): tấn công một Unit địch.
  • Tsuchi no Kotodama (土乃言霊, lời của đất): tấn công một Unit địch, gây tê liệt.
  • Amaterakami Hō (天照神法, pháp thuật của nữ thần Thái dương): hồi phục HP, chữa tê liệt, gia tăng năng lực cho toàn đồng minh.

Shikigami

  • Fugaeshi Juhō (符返呪法): chú pháp làm biến mất một Unit Shikigami của địch.
  • Seimei Juhō (晴明呪法): chú pháp của Seimei, làm biến mất toàn bộ Shikigami của địch, phong ấn khả năng triệu hồi Shikigami trong một thời gian nhất định.
  • Onishibari Juhō (鬼縛呪法): chú pháp trói quỷ, làm một Unit Shikigami của địch không hoạt động được.
  • Fūki Juhō (封鬼呪法): chú pháp làm tan biến một Unit Shikigami ở khoảng cách bất kỳ.

Chú thuật Yamawaro

  • Đại Hắc Thiên Ấn (大黒天印-Daikokuten-in): tấn công thuộc tính hắc ám, tác dụng với tất cả Unit trong phạm vi 4 ô quanh người dùng.
  • Hàng Ma Tà Pháp (降魔邪法-Gōma Jahō): tấn công toàn thể địch, phong ấn khả năng dùng pháp thuật trong một thời gian.
  • Hàng Thần Tà Pháp (降神邪法-Kōshin Jahō): tấn công toàn thể địch, làm tê liệt.
  • Viêm Thần Tà Pháp (炎神邪法- Enjin Jahō): tấn công toàn thể địch.
  • Thủy Thần Tà Pháp (水神邪法-Suijin Jahō): tấn công toàn thể địch.
  • Phong Thần Tà Pháp (風神邪法- Fūjin Jahō): tấn công toàn thể địch.

Kiếm pháp của võ sĩ

  • Iaigiri (居合斬り): thuật rút kiếm nhanh khiến địch thủ chết tại chỗ (trừ Unit đội trưởng và boss).
  • Nidangiri (二段斬り): chém hai lần.
  • Midaregiri (乱れ斬り): chém loạn xạ, tác dụng với toàn thể địch quanh người dùng.
  • Tosshin giri (突進斬り): đâm tất cả địch trên một đường thẳng theo hướng chỉ định.
  • Shinkū giri (真空斬り): chân không trảm, tác dụng với địch ở cách xa 3 ô.
  • Kaeshigiri (返し斬り): tránh đòn đối phương, phản đòn.
  • Kantsū giri (貫通斬り): đâm tất cả đối phương trên đường thẳng.
  • Kintokigeri (公時蹴り): đòn đá chuyên dụng của Sakata no Kintoki làm địch văng đi xa.
  • Mikiri (見切り): tránh đòn địch.
  • Taiatari (体当たり): đâm sầm vào địch, làm văng đi vài ô.
  • Kiai (気合い): hồi phục HP cho bản thân.
  • Konjō (根性): tăng lực phòng ngự cho bản thân.
  • Renki (錬気): tăng lực tấn công cho bản thân.